1839 | Charles Goodyear điều chế cao su với phương pháp lưu hóa |
1844
| Frederick Walton sản xuất Linoleum ( vải sơn) |
1851
| Tại London xuất hiện một số sản phẩm từ cao su cứng. Charles Goodyear là người đầu tiên thành công trong việc cấu hợp này, qua đó ông ta đã gia hạn lâu hơn phản ứng lưu hóa bằng cách trộn một khối lượng lớn lưu huỳnh vào cao su thiên nhiên theo quy định. |
1862
| A.Parkes giới thiệu lần đầu tiên tại hội chợ lớn London sản phẩm từ cơ xưởng Parkesine, một hỗn hợp của Zellulosenitrat ( Nitrocellulose ) , Naphtalin (Naphthalene ) và dầu cay thực vật ( Khuynh diệp ) |
1868
| John Weslley Hyatt cũng giới thiệu Zelluloid ( Cellulose ), một sản phẩm tượng tự như của A. Parkes, nhưng Zelluloid (Cellulose ) là hổn hợp điều chế từ Zellulosenitrat ( Nitrocellulose, cellulose nitrate ) và dầu khuynh diệp |
1870
| Bằng phát minh Zelluloid (Cellulose ) được đăng ký đầu tiên tại USA. |
1872
| Anh em nhà Hyatt chế tạo thành công máy biến chế Zelluloid( Cellulose ) đầu tiên |
1878
| J. W.Hyatt người đầu tiên làm ra khuôn nhiều lần |
1879
| M.Gray đăng ký bằng sáng chế máy phun ép với trục soắn ốc . |
1892
| Paul Troester sản xuất ra máy ép dây thừng cho ống cao su và dây cáp từ phương pháp cải tiến của máy phun ép do Gray làm ra. |
1897
| W. Kirsche và A.Spitteler đăng ký bằng sáng chế ra nhựa giả sừng: Galalith. |
1901
| W. J. Smith, người đầu tiên tìm ra Alkyd – và nhựa lyzerophtalin. |
1909
| L. H. Baekeland công bố sáng chế nhựa Phenolharze ( Phenol) , với tên Bakelite. |
1910
| Thành lập công ty General Bakelite Co., sau đó được mở rộng và đổi tên mới là Union Carbide vào năm 1922. |
1910
| Zelluloseazetat(Cellulose acetate) được sản xuất tại nước C.H.L.B. Đức. |
1915
| Cao-su tổng hợp được điều chế tại Leverkusen, nước C.H.L.B. Đức . |
1920
| Hermann Staudinger bắt đầu nghiên cứu lý thuyết cấu trúc tổng hợp Polymer |
1920
| Công ty Ford tại USA chế tạo phụ tùng xe hơi từ hổn hợp nhựa Phenol và sợi phụ gia . |
1920
| Hans John, người Tiệp Khắc tổng hợp được nhựa khai (urea resin - Urea-formaldehyde - harnstoffharz ) , và được ứng dụng để sản xuất hàng gia dụng kể từ 1924 . |
1921
| A.Eichengruen thiết kế máy phun nén đầu tiên cho kỹ thuật nhựa. |
1922
| H.Staudinger nghiên cứu cấu trúc cao phân tử. |
1926
| Eckert và Ziegler đăng ký sáng chế máy phun nén thương mại đầu tiên. |
1927
| Bằng sáng chế đầu tiên cho kỷ nghệ sản suất nhựa PVC tại U.S.A và tại C.H.L.B Đức. |
1928
| Sản xuất thương mại bột cho máy ép nhựa khai.(urea resin - Urea-formaldehyde) |
1930
| Kỷ nghệ phát triển Styrol ( styrene) và Polystyrol (Polystyrene) |
1932
| Giới thiệu trục soắn ốc nóng cho máy phun ép. |
1934
| Trong phòng thí nghiệm của hãng ICI người ta điều chế được Polymethylmethacrylate( PMMA ) và sau đó đến năm 1936 xuất hiện trên thị trường. |
1934
| Công ty French Oil Machine ( Công ty dầu máy Pháp) thiết kế máy ép với sức nén 1500 tấn |
1935
| Máy thổi đầu tiên cho vật thể rỗng bằng nhựa. |
1935
| Henkel điều chế được nhựa Melamin ( Melamine) |
1936
| ABS được chế tạo và xuất hiện trên thị trường. |
1938
| Hãng Du Pont công bố sản phẩm từ nhựa liên hợp Polyamid Nylon.( Polyamide-Nylon) |
1938
| Bằng sáng chế cho nhựa Epoxyd (Epoxy) được đăng ký. |
1939
| Kỹ nghệ sản xuất nhựa PELD tại vương quốc Anh. |
1941
| Sản xuất nhựa Polyurethan (PU) |
1941
| Sản xuất nhựa Polyester đói. |
1943
| Sản xuất nhựa Silicon. |
1943
| Nhựa Polyester mềm được chế tạo tại U.S.A và vương quốc Anh. |
1946
| Tập đoàn sản xuất máy phun nén lớn nhất nước Ý, Sandretto Industrie được thành lập, |
1947
| Kỹ thuật học cho phương pháp quay ép đăng ký bằng sáng chế. |
1947
| Kỹ nghệ sản xuất nhựa Epoxyd (Epoxy) |
1948
| Kỹ nghệ sản xuất Polytetrafluorethylen ( Teflon Hay PTFE ). |
1954
| G.Natta điều chế được isotaktische Polypropylene, bắt đầu 1957 được tập đoàn Montecatini tại Ferrara đưa ra thị trường. |
1956
| Polyethylene áp suất thấp ( PEHD ) |
1959
| Sản xuất Polycarbonate |
1959
| Sản xuất Acetal và nhựa Polyacetal ( Polyoxymethylene). |
1960
| Sản xuất nhựa liên hợp Vinylethylen azetat Copolymer. (1,3 Butadiene Acetate Cololymer) |
1961
| Nhựa liên hợp Ethylen Acryl Ethyl Copolymer E/EA được đưa ra thị trường tại U.S.A. |
1961
| Sản xuất nhựa Polyvinylfluorids Kynar, (PVDF) một loại nhựa có tính chịu hoá cao được ứng dụng rất nhiều trong kỷ nghệ hoá học và kỹ nghệ điện. |
1962
| Sản xuất nhựa thơm Polyimide. (polyimides) |
1963
| Sản xuất nhựa Polybutilenglykol Terephtalat (Polyethylene glycol Terephtalate )PBT |
1964
| Tập đoàn General Electric sản xuất nhựa Polyphenyloxyd PPO. Poly ( p -phenylene oxit) ( PPO ) hoặc poly ( p -phenylene ether) ( PPE ) |
1965
| Bằng sáng chế đầu tiên cho nhựa liên hợp Vinylpropylenchlorid Copolymer. (Vinyl chloride, propylene Copolymer) |
1965
| Hãng DuPont nghiên cứu nhựa nhiệt Ionomer Polymer. |
1965
| Hãng Union Carbide giới thiệu nhựa Polysulfone Udel : Một loại nhựa nhiệt thơm có tính chịu nhiệt cao. |
1968
| Tập đoàn BASF đưa ra thị trường công cụ in Nylon. |
1968
| Tập đoàn Phillips Petroleum bắt đầu với kỷ nghệ sản xuất đại trà PELD |
1969
| Nhựa Polybutilenrepthal Polyester Polybutylene terephthalate ( PBT )( không cứng ) được giới thiệu bởi tập đoàn Celanese và General Electric. |
1971
| Tập đoàn Phillips Petroleum giới thiệu nhựa Polyphenylensulfid Ryton.(PPS) |
1972
| Sợi Aramid ra đời. |
1975
| Tập đoàn Mitsui Petrochemical sản xuất Polymethylpentene, đây là loại nhựa đã được Giulio Natta điều chế trong phòng thí nghiệm và 1965 được hãng ICI triển khai tiếp. |
1980
| Hãng BASF gia tăng tiến trình tổng hợp của nhựa cơ bản Polypyrrol. |
1982
| Kỹ thuật học tổng hợp điều chế nhựa Polyetherimide được giới thiệu. |
1983
| Kỹ thuật học tổng hợp điều chế nhựa Polyarilsulfon được giới thiệu. |
1986
| Hãng ICI điều chế được Biopol (Polyhydroxybutyrate - PHB), một loại nhựa nhiệt có nguồn gốc từ thực vật, có thể tự hủy được trong thiên nhiên. Một vài năm sau đó một loại nhựa có đặc tính tương tự, MaterB, được điều chế bởi hãng Montedison. |
1986
| Tập đoàn Rohm và Haas điều chế sợi liên hợp Polyacrylamide Copolymer có tính chống thoát gaz cao. |
1990
| Tập đoàn Himont giới thiệu hợp chất Polyolephene (Polyolefin) có khả năng tạo khối lượng lớn cho phản ứng trùng hợp. |
Thứ Bảy, 4 tháng 2, 2012
Biên niên sử các phát minh - Tham khảo tài liệu
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét